Please use this identifier to cite or link to this item: http://thuvien.due.udn.vn:8080/dspace/handle/TVDHKT/48617
Full metadata record
DC FieldValueLanguage
dc.contributor.advisorPGS.TS Ngô, Hà Tấn-
dc.contributor.advisorPGS.TS Nguyễn, Công Phương-
dc.contributor.authorTS. Trương, Thùy Vân-
dc.date.accessioned2020-07-17T02:15:39Z-
dc.date.available2020-07-17T02:15:39Z-
dc.date.issued2020-
dc.identifier.citation199trvi
dc.identifier.urihttp://thuvien.due.udn.vn:8080/dspace/handle/TVDHKT/48617-
dc.description.abstractỞ các nước Anglo-Saxon như Úc và Vương quốc Anh, hai bộ quy tắc khác biệt nhau được sử dụng để đo lường lợi nhuận kinh doanh: một cho mục đích tính thuế thu nhập và một cho mục đích lập báo cáo tài chính. Trong khi đó ở một số quốc gia Châu Âu lục địa như Pháp, Đức thì hai hệ thống này lại có những sự kết nối nhất định (Tran, 1999). Chính sự khác biệt về thể chế kinh tế chính trị, sự khác nhau về mục tiêu giữa hai hệ thống kế toán và thuế cũng như lợi ích và bất lợi của mối liên hệ chặt chẽ giữa kế toán và thuế là những nguyên nhân chính làm nảy sinh những quan điểm khác nhau giữa những nhà nghiên cứu ở các nước trên thế giới về mối liên hệ giữa kế toán và thuế. Các nghiên cứu đưa ra những luận cứ khác nhau để bác bỏ hoặc ủng hộ mối liên hệ chặt chẽ giữa kế toán và thuế ở từng quốc gia và nhóm các quốc gia tương đồng trên thế giới. Mục đích hướng đến là thiết kế một hệ thống chính sách vừa phù hợp với đặc điểm kinh tế chính trị của mỗi quốc gia, đảm bảo mục tiêu vốn có của hai hệ thống và thỏa mãn yêu cầu thực tế của các đối tượng sử dụng thông tin từ hai hệ thống kế toán và thuế.vi
dc.description.tableofcontentsNgoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận án gồm 4 chương. Chương 1, tổng hợp và hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về mối liên hệ giữa kế toán và thuế. Các chỉ tiêu để đánh giá bao gồm lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế, mối liên hệ này trên thế giới và phân loại mối liên hệ cũng được đề cập. Cũng trong chương 1, các nghiên cứu liên quan đến mối liên hệ giữa kế toán và thuế được tìm hiểu để xem xét về cách tiếp cận, về phương pháp nghiên cứu và những vấn đề đã làm được cũng như chưa làm được trong những nghiên cứu trước đây trên thế giới và Việt Nam. Từ đó, làm cơ sở để đề xuất phương pháp nghiên cứu và thiết kế nghiên cứu được trình bày trong chương 2 và chương 3. Chương 2 và chương 3 có kết cấu riêng biệt từng chương theo hai mảng nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn. Mỗi chương đều có những nội dung cơ bản như giới thiệu, phương pháp nghiên cứu, các nội dung nghiên cứu chính, kết luận. Chương 2 trình bày nghiên cứu trên phương diện lý thuyết (De Jure), xem xét tiến triển mối liên hệ giữa kế toán và thuế ở Việt Nam bằng phương pháp lịch sử từ năm 1990 đến 2017, đồng thời đánh giá mối liên hệ về nguyên tắc, quy định trong đo lường lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế. Chương 3 liên quan đến mối liên hệ giữa kế toán và thuế trên phương diện thực tiễn (De Facto) bao gồm hai phần: đánh giá ảnh hưởng của thuế đối với kế toán và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập chịu thuế. Tất cả những kết quả phân tích thông qua mô hình hồi quy sẽ làm cơ sở cho việc đưa ra kết luận về mối liên hệ giữa kế toán và thuế trên thực tiễn, đồng thời so sánh đối chiếu với kết quả nghiên cứu lý thuyết ở chương 2. Dựa trên những kết quả nghiên cứu đạt được ở chương 2 và chương 3 để tổng kết, đưa ra kết luận cho toàn bộ luận án, đồng thời qua những kết quả đó đề xuất những hàm ý chính sách ở góc độ vĩ mô và vi mô trong chương 4.vi
dc.language.isovivi
dc.publisherTrường Đại học Kinh tế, ĐHĐNvi
dc.subjectKế toánvi
dc.subjectThuếvi
dc.titleNghiên cứu mối liên hệ giữa kế toán và thuế ở Việt Namvi
dc.typeThesisvi
Appears in Collections:Kế toán (LV)

Files in This Item:
File Description SizeFormat 
1.LUANAN_TRUONG THUY VAN_KETOAN.pdf27.41 MBAdobe PDF Sign in to read
2.TomtatTV)_1.7.20_Van.pdf509.55 kBAdobe PDF Sign in to read
3. tomtat (English).1.7.20.Van.pdf304.03 kBAdobe PDF Sign in to read


Items in DSpace are protected by copyright, with all rights reserved, unless otherwise indicated.